Trong điện thoại thông minh Huawei và Honor, bạn sẽ tìm thấy Bộ xử lý Kirin thay vì chip MediaTek hoặc Snapdragon. Vậy, Bộ xử lý Kirin là gì và chúng thực sự tốt như thế nào?
Đối với những người bạn không biết Kirin là gì, đó là một loạt SOC dành cho thiết bị di động của HiSilicon Technologies, công ty con của Huawei.
Cũng giống như Qualcomm Snapdragon và MediaTek, chip HiSilicon Kirin dựa trên kiến trúc của ARM. Họ trực tiếp triển khai Thiết kế CPU của ARM (CPU Cortex) và Thiết kế GPU (GPU Mali) trong SOC của họ.
Xem nhanh
Bảng xếp hạng điện thoại chip Kirin mạnh nhất 2021
Thứ hạng | Tên bộ xử lý |
# 1 | Kirin 9000 |
# 2 | Kirin 9000E |
# 3 | Kirin 990 5G |
#4 | Kirin 990 4G |
# 5 | Kirin 990E 5G |
# 6 | Kirin 985 5G |
# 7 | Kirin 980 |
# 8 | Kirin 810 |
# 9 | Kirin 970 |
# 10 | Kirin 960 |
# 11 | Kirin 710 |
# 12 | Kirin 955 |
# 13 | Kirin 950 |
# 14 | Kirin 659 |
# 15 | Kirin 658 |
# 16 | Kirin 655 |
# 17 | Kirin 650 |
# 18 | Kirin 935 |
# 19 | Kirin 930 |
# 20 | Kirin 620 |
Dòng Kirin 9000
Tên bộ xử lý | GPU | Quy trình chế tạo | CPU |
Kirin 9000 | Mali-G78 MP24 | TSMC FinFET 5nm | 1x Cortex-A77 ở 3,13 GHz + 3x Cortex-A76 ở 2,54 GHz + 4x Cortex-A55 ở 2,05 GHz |
Kirin 9000E | Mali-G78 MP22 | TSMC FinFET 5nm | 1x Cortex-A77 ở 3,13 GHz + 3x Cortex-A76 ở 2,54 GHz + 4x Cortex-A55 ở 2,05 GHz |
Kirin 900 Series
Kirin 900 Series là dòng sản phẩm chủ lực của HiSilicon được sản xuất cho các điện thoại cao cấp của họ. HiSilicon Kirin 980 là Bộ xử lý Kirin tốt nhất tính đến thời điểm hiện tại. Hiệu năng CPU của dòng Kirin 900 khá đặc biệt nhưng nó không để lại dấu ấn khi nói đến Hiệu suất GPU.
Kirin 990 5G là bộ xử lý Kirin đầu tiên được sản xuất bằng Quy trình 7nm + EUV của TSMC.
Tên bộ xử lý | GPU | Quy trình chế tạo | CPU | RAM | Thiết bị |
Kirin 990 5G | Mali-G76 MP16 700 MHz | 7nm + EUV FinFET | 2x Cortex-A76 ở 2,86 GHz + 2x Cortex-A76 ở 2,36 GHz + 4x Cortex-A55 ở 1,95 GHz | LPDDR4X bốn kênh | Các biến thể 5G của Huawei Mate 30 & 30 Pro |
Kirin 990 4G | Mali-G76 MP16 600 MHz | FinFET 7nm | 2x Cortex-A76 ở 2,86 GHz + 2x Cortex-A76 ở 2,09 GHz + 4x Cortex-A55 ở 1,86 GHz | LPDDR4X bốn kênh | Huawei Mate 30 & 30 Pro biến thể 4G |
Kirin 990E 5G | Mali-G76 MP14 | 7nm + EUV FinFET | 2x Cortex-A76 ở 2,86 GHz + 2x Cortex-A76 ở 2,36 GHz + 4x Cortex-A55 ở 1,95 GHz | LPDDR4X bốn kênh | |
Kirin 985 5G | Mali-G77 MP8 | FinFET 7nm | 1x Cortex-A76 ở 2,58 GHz + 3 lần Cortex-A76 ở 2,40 GHz + 4 lần Cortex-A55 ở 1,84 GHz | LPDDR4X bốn kênh | |
Kirin 980 | Mali-G76 MP10 | FinFET 7nm | 4x Cortex-A76 ở 2,6 GHz + 4x Cortex-A55 ở 1,8 GHz | LPDDR4X bốn kênh | Huawei Mate 20 Pro, Huawei Mate 20, Huawei Mate X, Honor Magic 2, Honor View 20 |
Kirin 970 | Mali-G72 MP12 | FinFET 10nm | 4x Cortex-A73 @ 2,36 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,8 GHz | LPDDR4X bốn kênh | Honor Play, Huawei Mate 10, Huawei Mate 10 Pro, Honor 10, Huawei Nova 3, Huawei P20, Huawei P20 Pro |
Kirin 960 | Mali-G71 MP8 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A73 @ 2,36 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,8 GHz | LPDDR4 kênh đôi | Huawei Mate 9, Huawei P10, Huawei P10 Plus, Honor 8 Pro, Honor 9 |
Kirin 955 | Mali-T880 MP4 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A72 @ 2,5 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,8 GHz | LPDDR4 kênh đôi | Huawei P9, Huawei P9 Plus, Honor Note 8 |
Kirin 950 | Mali-T880 MP4 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A72 @ 2,3 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,8 GHz | LPDDR4 kênh đôi | Huawei Mate 8, Huawei Honor 8, Huawei Honor Magic |
Kirin 935 | Mali-T628 MP4 | 28 nm HPC | 4x Cortex-A53 @ 2,2 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,5 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Huawei P8 MAX, Honor 7, Huawei Mate S |
Kirin 930 | Mali-T628 MP4 | 28 nm HPC | 4x Cortex-A53 @ 2.0 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1.5 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Huawei P8 |
Kirin 800 Series
Kirin 810 đã được công bố vào năm 2019 và đây là SOC đầu tiên của dòng sản phẩm này. Nó có thể so sánh với Snapdragon 730 về hiệu suất.
Tên bộ xử lý | GPU | Quy trình chế tạo | CPU | RAM | Thiết bị |
Kirin 810 | Mali-G52 MP6 | FinFET 7nm | 2x Cortex-A76 @ 2,27 GHz + 6x Cortex-A55 @ 1,88 GHz | LPDDR4 kênh đôi | Honor 9X và 9X Pro |
Kirin 700 Series
Chỉ có một SOC trong dòng Kirin 700 và đó là HiSilicon Kirin 710. Dòng này dành cho các thiết bị tầm trung trên. Kirin 710 khá gần với Snapdragon 660 về hiệu năng nhưng lại yếu hơn 660 về Hiệu suất chơi game.
Tên bộ xử lý | GPU | Quy trình chế tạo | CPU | RAM | Thiết bị |
Kirin 710 | Mali-G51 MP4 | FinFET 12nm | 4x Cortex-A73 @ 2,2 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,7 GHz | LPDDR4 kênh đôi | Huawei Nova 3i, Honor 10 Lite, Huawei Mate 20 Lite, Huawei Y9 |
Kirin 600 Series
Kirin 600 Series dành cho các thiết bị tầm trung và cấp thấp. Các SOC trong loạt bài này là trung bình khá về hiệu suất.
Tên bộ xử lý | GPU | Quy trình chế tạo | CPU | RAM | Thiết bị |
Kirin 659 | Mali-T830 MP2 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A53 @ 2,36 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,7 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Honor 7X, Huawei P20 Lite, Honor 9 Lite, Huawei Nova 2, Huawei Nova 2 Plus |
Kirin 658 | Mali-T830 MP2 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A53 @ 2,35 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,7 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Huawei P10 Lite |
Kirin 655 | Mali-T830 MP2 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A53 @ 2,12 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1,7 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Huawei Mate 9 Lite, Honor 6X, Honor 8 Lite |
Kirin 650 | Mali-T830 MP2 | FinFET 16nm | 4x Cortex-A53 @ 2.0 GHz + 4x Cortex-A53 @ 1.7 GHz | LPDDR3 kênh đôi | Huawei P9 Lite, Honor 5C |
Kirin 620 | Mali-450 MP4 | 28nm | 8x Cortex-A53 @ 1,2 GHz | LPDDR3 kênh đơn | Huawei P8 Lite, Honor 4X, Honor 4C, Honor Holly 3 |